Pheretima rodericensis (Grube, 1879)

 

Perichaeta rodericensis Grube, 1879: Philosoph. Trans. Roy. Soc. London, 168: p. 554.


Typ: Bảo tàng Breslau, mẫu khác ở bảo tàng Anh.

Nơi thu typ: Rodriguez.

Synonym: Amynthas rodericensis  – Sims và Easton, 1972; Xem đầy đủ ở Blakemore, 2002 trang 186.   

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 4 đôi túi nhận tinh ở 5/6 – 8/9. Nhú phụ vùng đực ở 17/18 và 18/19. Tim cuối xiii. Manh tràng đơn giản, từ xxvii. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:
            - Việt Nam: NGHỆ AN: H. Kỳ Sơn (Đỗ, 1994); QUẢNG BÌNH: H. Tuyên Hóa, H. Quảng Trạch, H. Quảng Ninh, H. Lệ Thủy; QUẢNG TRỊ: TP. Đông Hà, H. Gio Linh, TT. Quảng Trị, H. Hướng Hóa; THỪA THIÊN HUẾ: H. Hương Điền, H. Hương Trà, TP. Huế, H. Hương Thủy, H. A Lưới, H. Nam Đông, H. Phú Lộc (Nguyễn, 1994); ĐÀ NẴNG: H. Hòa Vang; QUẢNG NAM: H. Điện Bàn, TP. Hội An, H. Duy Xuên, H. Quế Sơn, H. Hiệp Đức, TP. Tam Kỳ, H. Núi Thành, H. Tiên Phước, H. Phước Sơn, H. Trà My (Phạm, 1995); QUẢNG NGÃI: TP. Quảng Ngãi, H. Bình Sơn, H. Tư Nghĩa; BÌNH ĐỊNH: TP. Quy Nhơn, H. Tuy Phước, H. Hoài Nhơn, H. Phú Mỹ, H. An Nhơn; GIA LAI: Buôn Lưới; ĐẮK LẮK: TP. Buôn Mê Thuột, PHÚ YÊN: TT. Sông Cầu, TP. Tuy Hòa; KHÁNH HÒA: TP. Nha Trang; LÂM ĐỒNG: TP. Đà Lạt (Huỳnh, 2005).

            - Thế giới: Mỹ, Nam Châu Mỹ, Úc, các đảo ở Thái Bình Dương, Châu Âu, Ấn Độ (Easton, 1982).